Tên thương hiệu: | XHYC |
Số mẫu: | DTII, DTII (A) |
MOQ: | 1 bộ |
Giá cả: | Có thể đàm phán |
Điều khoản thanh toán: | ,L/C,T/T |
Khả năng cung cấp: | 1000 chiếc / tháng |
Băng tải cố định DTII/DTII(A) Universal là một giải pháp tiên tiến và linh hoạt để vận chuyển vật liệu rời liên tục. Được phát triển bởi Viện Thiết kế và Nghiên cứu Máy móc Vận tải Chịu tải nặng Bắc Kinh, hệ thống băng tải này là bản nâng cấp thay thế cho dòng TD75 và TD75 DX ban đầu. Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như luyện kim, khai thác mỏ, than đá, cảng, nhà máy điện, vật liệu xây dựng, công nghiệp hóa chất và dầu khí, hệ thống băng tải DTII/DTII(A) được thiết kế để đạt hiệu quả, độ bền và khả năng thích ứng cao. Ngoài ra, các hệ thống băng tải loại DTII được tùy chỉnh để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của nhu cầu của khách hàng, loại và khối lượng vật liệu cần xử lý và địa hình hiện có của tuyến đường, cũng như điều kiện khí hậu hiện hành và chiều dài đơn của băng tải có thể đạt tới hàng km hoặc thậm chí hàng chục km; chiều rộng băng tải dao động từ 500mm đến 2800mm.
Thông lượng cao: Có khả năng xử lý vật liệu có mật độ khối từ 0,5–2,5 t/m³, đảm bảo vận chuyển hiệu quả các vật liệu rời khác nhau.
Ứng dụng linh hoạt: Thích hợp để vận chuyển theo chiều ngang hoặc nghiêng, đáp ứng các yêu cầu vận hành khác nhau.
Kết cấu bền bỉ: Được chế tạo bằng vật liệu chất lượng cao để chịu được môi trường công nghiệp khắc nghiệt.
Thiết kế có thể tùy chỉnh: Có sẵn nhiều chiều rộng và chiều dài băng tải khác nhau để đáp ứng các nhu cầu vận hành cụ thể.
Tiết kiệm năng lượng: Được thiết kế để tiêu thụ điện năng thấp mà không ảnh hưởng đến hiệu suất
IV (m3/h) V (m/s)/ B (mm) | 0.8 | 1 | 1.25 | 1.6 | 2 | 2.5 | 3.15 | 4 | (4.50) | 5.0 | (5.6) | 6.5 |
500 | 69 | 87 | 108 | 139 | 174 | 217 | ||||||
650 | 127 | 159 | 198 | 254 | 318 | 394 | ||||||
800 | 198 | 248 | 310 | 397 | 495 | 620 | 781 | |||||
1000 | 324 | 405 | 507 | 649 | 811 | 1014 | 1278 | 1622 | ||||
1200 | 593 | 742 | 951 | 1188 | 1486 | 1872 | 2377 | 2674 | 2971 | |||
1400 | 825 | 1032 | 1321 | 1652 | 2065 | 2602 | 3304 | 3718 | 4130 | |||
1600 | 2186 | 2733 | 3404 | 4373 | 4920 | 5466 | 6122 | |||||
1800 | 2795 | 3494 | 4403 | 5591 | 6291 | 6989 | 7829 | 9083 | ||||
2000 | 3470 | 4338 | 5466 | 6941 | 7808 | 8676 | 9717 | 11277 | ||||
2200 | 6843 | 8690 | 9776 | 10863 | 12166 | 14120 | ||||||
2400 | 8289 | 10526 | 11842 | 13158 | 14737 | 17104 |
Khai thác mỏ và Khai thác đá:
Vận chuyển hiệu quả quặng, than và các khoáng sản rời khác từ các địa điểm khai thác đến các cơ sở chế biến.
Ngành công nghiệp xi măng:
Di chuyển đá vôi, clinker và bột xi măng giữa các khu vực nghiền, sản xuất và lưu trữ.
Phát điện:
Được sử dụng để vận chuyển than, sinh khối và tro trong các nhà máy nhiệt điện và các cơ sở năng lượng.
Cảng và Bến:
Lý tưởng để bốc dỡ vật liệu rời như ngũ cốc, than, khoáng sản và phân bón từ tàu.
Thép và Luyện kim:
Xử lý quặng sắt, than cốc và các sản phẩm thép trong các nhà máy thép và nhà máy luyện kim.
Công nghiệp hóa chất:
Vận chuyển nguyên liệu thô rời như hóa chất, phân bón và muối.
Vật liệu xây dựng:
Di chuyển cát, sỏi và đá cho các nhà máy bê tông, nhà máy nhựa đường và các dự án xây dựng.
Nông nghiệp:
Vận chuyển ngũ cốc rời, đậu nành, ngô và các sản phẩm nông nghiệp khác trong quá trình thu hoạch và chế biến.
Quản lý chất thải và Tái chế:
Được sử dụng trong các cơ sở thu hồi vật liệu rời (MRF) để vận chuyển vật liệu tái chế và chất thải.
Hồ sơ công ty
Công ty TNHH Thiết bị Máy móc Tứ Xuyên Hưng Hà Vĩnh Thần nằm ở Tự Cống, Tứ Xuyên, một thành phố trọng điểm trong Vòng tròn Kinh tế Thành Đô-Trùng Khánh. Có nguồn gốc từ Nhà máy Máy móc Vận chuyển Hồng Quang, huyện Vinh, được thành lập năm 1992, công ty tái cơ cấu vào năm 2006 thành Công ty TNHH Sản xuất Máy móc Vận chuyển Hồng Quang Tự Cống Tứ Xuyên và chính thức đổi tên vào năm 2021 sau khi sáp nhập, bước vào một giai đoạn phát triển mới.
Với vốn đăng ký 25,1 triệu nhân dân tệ và cơ sở 73.000 m², công ty có 216 nhân viên, bao gồm 35 kỹ sư và kỹ thuật viên. Nó tích hợp R&D, thiết kế, sản xuất và bán hàng, chuyên về máy móc khai thác mỏ và các giải pháp hệ thống hoàn chỉnh. Các sản phẩm chính bao gồm băng tải chung và khai thác mỏ, băng tải hình ống và cong, thang máy gầu, băng tải trục vít, bộ nạp tấm, băng tải xích, băng tải cào chôn và hệ thống nghiền và sàng lọc.
Các sản phẩm này được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như điện, than, luyện kim, xây dựng, hóa chất và giao thông vận tải, với giá trị sản lượng hàng năm là 1 tỷ nhân dân tệ. Công ty được chứng nhận ISO 9001:2015 và GB/T19001:2016, nắm giữ nhiều bằng sáng chế và là thành viên của Hiệp hội Công nghiệp Máy móc Chịu tải nặng Trung Quốc. Nó đã nhận được các danh hiệu bao gồm “Doanh nghiệp vừa và nhỏ sáng tạo Tứ Xuyên” và “Tập thể tiên tiến Tự Cống trong Tái thiết công nghiệp năm 2022.”
Được hướng dẫn bởi các giá trị cốt lõi của mình—“Chất lượng hàng đầu, Dẫn đầu công nghệ, Dịch vụ cao cấp và Theo đuổi sự xuất sắc”—công ty cam kết xây dựng quan hệ đối tác lâu dài và thúc đẩy tăng trưởng bền vững do đổi mới dẫn đầu. Với trọng tâm là nâng cấp các ngành công nghiệp truyền thống và áp dụng các công nghệ mới, Hưng Hà Vĩnh Thần đang cố gắng trở thành một nhà sản xuất công nghệ cao hiện đại trong lĩnh vực thiết bị khai thác mỏ.
Trưng bày nhà máy